|
Digital Library >
Bộ danh mục tài liệu thư viện - Viện Hải dương học - VNIO library catalogue >
Công bố khoa học ở tạp chí trong nước - National research papers (Bibliographic record and/or full text) >
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://tvhdh.vnio.org.vn:8080/xmlui/handle/123456789/20041
|
Title: | Đặc trưng khai thác nguồn lợi động vật đáy có giá trị kinh tế chủ yếu ở thủy vực Nha Phu, Khánh Hòa [Exploitation characteristics of zoobenthos resources with economic value at the Nha Phu waters, Khanh Hoa province, Vietnam] |
Authors: | Phan, Đức Ngại Võ, Sĩ Tuấn Nguyễn, Văn Long |
Keywords: | thủy vực Nha Phu đặc trưng khai thác động vật đáy Nha Phu waters characteristics of exploitation zoobenthos |
Issue Date: | 2017 |
Series/Report no.: | Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 17(2): 214-221, 2017; Nhà Xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ [Journal of Marine Science and Technology, 17(2): 214-221, 2017; Publishing House for Science and Technology; DOI: https://doi.org/10.15625/1859-3097/8328] |
Abstract: | Đặc trưng khai thác nguồn lợi động vật đáy có giá trị kinh tế chủ yếu ở thủy vực
Nha Phu, Việt Nam được xác định thông qua 5 chuyến điều tra khảo sát từ năm 2011 - 2016. Kết
quả nghiên cứu cho thấy, thủy vực Nha Phu có áp lực khai thác lớn, với mật độ phương tiện
(11,9 ghe/100 ha, 7,7 sỏng/100 ha và 16,2 người/100 ha), số nghề (13 nghề) và thời gian khai thác
trung bình nghề khá cao (185 ngày/nghề/năm) và tập trung chủ yếu vào mùa khô (chiếm gần 70%
tổng thời gian hoạt động trung bình nghề/năm), đặc biệt nghề khai thác hủy diệt tận thu như xiết
điện, lưới lồng, cào máy, giã cào (chiếm trên 56% tổng thời gian năm). Sản lượng của các nghề khai
thác chiếm ưu thế vào mùa khô (chiếm trên 73% tổng sản lượng khai thác thương phẩm
(423,9 tấn/năm) và trên 93% tổng con giống (161.000 con giống/năm) động vật đáy cả năm), trong
đó các nghề hủy diệt, tận thu chiếm chiếm trên 73% tổng sản lượng động vật đáy. Thành phần và
sản lượng nguồn lợi động vật đáy có chiều hướng suy giảm nghiêm trọng, đặc biệt nguồn lợi giáp
xác (giảm 17%). Nguyên nhân có thể do thời gian hoạt động trung bình/năm và doanh thu của các
loại nghề khá cao, đặc biệt nghề khai thác mang tính hủy diệt, tận thu. Kết quả nghiên cứu này cung
cấp cơ sở khoa học và dữ liệu cho quy hoạch khai thác và quản lý nguồn lợi thủy sản hợp lý. |
URI: | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/20041 |
ISSN: | 1859-3097 |
Appears in Collections: | Công bố khoa học ở tạp chí trong nước - National research papers (Bibliographic record and/or full text)
|
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
|