mirage

Đánh giá hiện trạng và xem xét khả năng ảnh hưởng của hoạt động nuôi lồng bè đối với chất lượng môi trường trầm tích vịnh Vũng Rô, tỉnh Phú Yên [Assessment on environmental status and consideration for the impact of cage aquaculture on sediment quality in Vung Ro bay, Phu Yen province]

DSpace/Manakin Repository

Show simple item record

dc.contributor.author Hoàng, Trung Du
dc.contributor.author Nguyễn, Hữu Huân
dc.contributor.author Võ, Hải Thi
dc.contributor.author Lê, Trọng Dũng
dc.contributor.author Lê, Trần Dũng
dc.contributor.author Nguyễn, Hữu Hải
dc.date.accessioned 2016-03-30T08:27:46Z
dc.date.available 2016-03-30T08:27:46Z
dc.date.issued 2015
dc.identifier.issn 1859 - 2120
dc.identifier.uri http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18795
dc.description.abstract Kết quả khảo sát, phân tích các mẫu trầm tích bề mặt thu vào tháng 5 năm 2014 trong vịnh Vũng Rô cho thấy phân bố thành phần cơ học trầm tích tại các điểm khảo sát có kiểu trầm tích bùn và bùn sét chiếm ưu thế (độ hạt trung bình từ 0,063 - 0,004 mm chiếm tỷ lệ > 40%). Hàm lượng tổng các chất hữu cơ (TOM- total organic matter) tại các điểm khảo sát ít có sự thay đổi giữa các vùng với giá trị trung bình là 71,04 ± 7,52 mg/g (dao động từ 52,92 - 75,56 mg/g). Theo độ sâu của cột mẫu trầm tích, hàm lượng TOM, tổng carbon hữu cơ (TOC- total organic carbon) và tổng phốtpho tại vùng nuôi và ngoài vùng nuôi không có sự dao động giữa các lớp trầm tích trong khi hàm lượng tổng Nitơ có xu thế tăng dần từ lớp trầm tích phía dưới lên phía trên (từ 6 cm lên 0 cm) ở cả hai cột trầm tích. Hàm lượng các kim loại nặng dao động không lớn giữa các điểm khảo sát và còn khá thấp: Cu từ 6,19 - 7,90 mg/kg; Pb từ 22,53 - 25,76 mg/kg; Zn từ 41,48 - 59,58 mg/kg; Cd từ 0,14 - 0,31 mg/kg và As từ 2,80 - 8,10 mg/kg. Kết quả về hydrocarbon dầu mỏ cũng cho thấy hàm lượng khá nhỏ tại hầu hết các điểm khảo sát với giá trị trung bình là 4,4 ± 1,7 mg/kg. Toàn bộ các điểm khảo sát có mật độ Vibrio spp. khá cao, trung bình là 132.249 ± 69.948 cfu/100g. Theo QCVN 43:2012/BTNMT, hàm lượng các kim loại nặng trong vịnh chưa vượt quá các giá trị giới hạn (GTGH). vi,en
dc.language.iso vi vi,en
dc.relation.ispartofseries Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works); Tập 21(1): trang 84 – 93; Nhà xuất bản Khoa Học Tự Nhiên và Công Nghệ; Năm xuất bản 2015;
dc.subject Phú Yên vi,en
dc.subject vịnh Vũng Rô vi,en
dc.subject trầm tích vi,en
dc.subject chất lượng môi trường vi,en
dc.subject nuôi lồng vi,en
dc.subject Phu yen province vi,en
dc.subject Vung ro bay vi,en
dc.subject sediment quality vi,en
dc.subject cage aquaculture vi,en
dc.title Đánh giá hiện trạng và xem xét khả năng ảnh hưởng của hoạt động nuôi lồng bè đối với chất lượng môi trường trầm tích vịnh Vũng Rô, tỉnh Phú Yên [Assessment on environmental status and consideration for the impact of cage aquaculture on sediment quality in Vung Ro bay, Phu Yen province] vi,en
dc.type Working Paper vi,en


Files in this item

This item appears in the following Collection(s)

Show simple item record

Search DSpace


Advanced Search

Browse

My Account