dc.contributor.author | Trương, Sĩ Kỳ | |
dc.contributor.author | Hoàng, Đức Lư | |
dc.contributor.author | Hồ, Thị Hoa | |
dc.date.accessioned | 2016-04-11T08:49:24Z | |
dc.date.available | 2016-04-11T08:49:24Z | |
dc.date.issued | 2012 | |
dc.identifier.issn | 1859 - 2120 | |
dc.identifier.uri | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18845 | |
dc.description.abstract | Mẫu nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng được thu thập từ tháng 04 năm 2008 đến tháng 11 năm 2008 ở vùng biển Khánh Hòa bằng lưới giã cào và lặn, tổng số mẫu phân tích là 583 mẫu. Kích thước cá khai thác dao động từ 65 mm - 160 mm, tập trung chủ yếu vào nhóm kích thước 110 mm - 140 mm. Tương quan chiều cao khối lượng cá có dạng hàm mũ W = 0,00000224 H3,102. Đây là loài cá không đồng sinh trưởng, có hệ số b > 3. Tính phương trình sinh trưởng von Bertalanffy theo tần số kích thước cá khai thác cho kết quả H∞ = 165,9 mm, k = 0,78. Cá ngựa vằn mới đẻ có chiều cao dao động từ 7 - 9 mm, trong tháng nuôi đầu tiên cá đạt kích thước 42 - 45 mm. Cá giống 1 tháng tuổi, sau 3 tháng 13 ngày nuôi đạt kích thước 90 - 92 mm, so với cá tự nhiên 6 tháng tuổi (lý thuyết) đạt 105,24 mm. Như vậy, không có sự khác biệt lớn về chiều cao của cá nuôi và cá tự nhiên | vi,en |
dc.language.iso | vi | vi,en |
dc.relation.ispartofseries | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works);Tập 18: Trang 89 – 97; Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật; Năm xuất bản 2012; | |
dc.subject | Khánh Hòa | vi,en |
dc.subject | cá ngựa vằn | vi,en |
dc.subject | sinh trưởng | vi,en |
dc.subject | Hippocampus comes | vi,en |
dc.subject | seahorse | vi,en |
dc.subject | growth rate | vi,en |
dc.subject | Khanh hoa province | vi,en |
dc.title | Đặc điểm sinh trưởng của cá ngựa vằn (Hippocampus comes Cantor, 1850) in situ và ex situ ở vùng biển Khánh Hòa [Growth rate of tiger tail seahorse (Hippocampus comes Cantor, 1850) in situ and ex situ in the coastal waters of Khanh Hoa province] | vi,en |
dc.type | Working Paper | vi,en |