dc.contributor.author | Nguyễn, Cho | |
dc.date.accessioned | 2016-04-26T03:15:19Z | |
dc.date.available | 2016-04-26T03:15:19Z | |
dc.date.issued | 2003 | |
dc.identifier.issn | 1859 - 2120 | |
dc.identifier.uri | http://113.160.249.209:8080/xmlui/handle/123456789/18954 | |
dc.description.abstract | Báo cáo trình bày kết quả điều tra nghiên cứu vùng biển ven bờ tỉnh Khánh Hòa vào thời kỳ mùa khô (tháng 7/2001). Kết quả phân tích cho thấy, đã xác định được 143 loài, trong đó Chân Mái Chèo (Copepoda) chiếm ưu thế, khoảng 58% tổng số loài Động Vật Phù Du, sinh vật lượng trung bình đạt 11 mg/m3, 123,98 cá thể/m3 (mắt lưới 500 µm) và 280,47 mg/m3, 13192,49 cá thể/m3 (mắt lưới 180 µm). Vịnh Bình Cang – Nha Phu và Cam Ranh có mật độ Động Vật Phù Du cao hơn so với vịnh Văn Phong – Bến Gỏi. | vi,en |
dc.language.iso | vi | vi,en |
dc.relation.ispartofseries | Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển (Collection of Marine Research Works); Tập 13: Trang 151 – 164; Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật; Năm xuất bản 2003; | |
dc.subject | Khánh Hòa | vi,en |
dc.subject | động vật phù du | vi,en |
dc.subject | Khanh hoa province | vi,en |
dc.subject | zooplankton | vi,en |
dc.title | Động vật phù du mùa khô vùng biển ven bờ Khánh Hòa [Zooplankton in dry season in the coastal waters of khanh hoa province] | vi,en |